Các chương trình tư vấn, đào tạo về đo lường của Hội Đo lường Việt Nam
Cập nhật: 3/3/2023 | 10:12:26 AM
Giới thiệu nội dung và phương thức tổ chức các chương trình tư vấn và đào tạo về đo lường của Hội Đo lường Việt Nam
HỘI ĐO LƯỜNG VIỆT NAM
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, TƯ VẤN TRONG LĨNH VỰC ĐO LƯỜNG
1. Chương trình đào tạo
TT |
Khóa đào tạo/Nội dung |
Thời gian |
Đối tượng tham dự |
I |
Quản lý đo lường |
|
|
1 |
Tổng quan quản lý nhà nước về đo lường: nguyên tắc và nội dung quản lý nhà nước đối với đơn vị đo, chuẩn đo lường, phương tiện đo, phép đo, hàng đóng gói sẵn |
1 ngày |
Cán bộ chuyên trách về quản lý đo lường |
2 |
Tổ chức hoạt động đo lường tại doanh nghiệp: xác định nhu cầu đo, lựa chọn phương tiện đo, biện pháp quản lý phương tiện đo (kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, lựa chọn chu kỳ kiểm định/hiệu chuẩn và kiểm tra giữa kỳ), tổ chức hoạt động kiểm định/hiệu chuẩn. |
1 ngày |
Cán bộ chuyên trách về quản lý đo lường Cán bộ chuyên môn, kỹ thuật về đo lường |
3 |
|
|
|
II |
Kỹ thuật đo lường |
|
|
1 |
Những vấn đề kỹ thuật cơ bản về đo lường: phân loại phương tiện đo, đặc trưng kỹ thuật đo lường chính của phương tiện đo, sai số của phương tiện đo, định mức sai số cho phép và cấp chính xác, liên kết chuẩn đo lường, phân biệt kiểm định/hiệu chuẩn/thử nghiệm phương tiện đo với thử nghiệm chất lượng sản phẩm hàng hóa |
1 ngày |
Nhân viên kỹ thuật các tổ chức hiệu chuẩn/thử nghiệm |
2 |
Tổng quan về độ không đảm bảo của phép đo theo TCVN 9595/GUM |
1 ngày |
|
3 |
Ước lượng độ không dảm bảo đo trong thử nghiệm: tổng quan, ví dụ minh họa |
1 ngày |
Nhân viên kỹ thuật các tổ chức thử nghiệm |
4 |
Ước lượng độ không dảm bảo đo trong thử nghiệm phân tích định lượng: tổng quan, ví dụ minh họa |
1 ngày |
|
5 |
Ước lượng độ không dảm bảo đo đối với đối tượng/phép thử nghiệm cụ thể |
Tối thiểu 1 ngày/ tùy thuộc đối tượng/chỉ tiệu thử cụ thể |
|
6 |
Ước lượng độ không dảm bảo đo trong hiệu chuẩn: tổng quan, ví dụ minh họa |
1 ngày |
Nhân viên kỹ thuật các tổ chức hiệu chuẩn |
7 |
Ước lượng độ không dảm bảo đo đối với đối tượng/phép hiệu chuẩn cụ thể |
Tối thiểu 1 ngày/tùy thuộc đối tượng hiệu chuản cụ thể |
|
8 |
Hiệu chuẩn chuẩn đo lường, phương tiện đo: lý thuyết, thực hành |
Tối thiểu 2 ngày/ tùy thuộc đối tượng/chỉ tiệu thử cụ thể |
|
9 |
Bồi dưỡng nâng cao về kỹ thuật kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm |
Tối thiểu 1 ngày/ tùy thuộc đối tượng cụ thể |
Nhân viên kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đã được đào tạo theo chương trình cơ bản |
|
|
|
|
III |
Hệ thống quản lý phòng thí nghiệm |
|
|
1 |
Phân tích yêu cầu của (các) tiêu chuẩn: ISO/IEC 17025; ISO 15189 |
1-2 ngày |
- Quản lý chất lượng - Quản lý kỹ thuật - Nhân viên phòng thí nghiệm |
2 |
Nhận diện và xử lý rủi ro trong hoạt động thí nghiệm (điều 4.1 và điều 8.5) |
1 ngày |
|
3 |
Lựa chọn, kiểm tra xác nhận và xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp hiệu chuẩn/thử nghiệm |
1-2 ngày |
|
4 |
Quy tắc tuyên bồ về sự phù hợp của kết quả thí nghiệm |
½ ngày |
|
5 |
Đánh giá nội bộ hệ thống quản lý |
1-2 ngày |
|
|
|
|
|
IV |
Nội dung đào tạo khác |
|
|
|
Tùy theo nhu cầu cụ thể và nguồn lực hiện tại, có thể xem xét khả năng đáp ứng hoặc liên kết với các đối tác liên kết để đáp ứng nhu cầu |
|
|
2. Chương trình tư vấn
TT |
Nội dung |
Thời gian hoàn thành |
Kết quả/sản phẩm cuối cùng |
1 |
Xây dựng phòng thí nghiệm dáp ứng yêu cầu của ISO 17025: tư vấn xác định phạm vi hoạt động, các điều kiện về nguồn lực (nhân sự, cơ sở vật chất và môi trường, thiết bị, liên kết chuẩn), xây dựng và phê duyệt phương pháp thử/hiệu chuẩn, xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý, đăng ký hoạt động và công nhận năng lực, vv… |
Tối thiểu 12 tháng tùy thuộc quy mô tổ chức và lĩnh vực thí nghiệm |
PTN được đăng ký hoạt động và công nhận |
2 |
Xây dựng tổ chức kiểm định/hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường/thử nghiệm chất lượng sản phẩm/hàng hóa: tư vấn xác định phạm vi hoạt động, các điều kiện về nguồn lực (nhân sự, cơ sở vật chất và môi trường, thiết bị, liên kết chuẩn), xây dựng và phê duyệt phương pháp thử/hiệu chuẩn, xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý, đăng ký hoạt động theo Nghị định 105 hoặc Nghị định 107. |
Tối thiểu 6 tháng tùy thuộc quy mô tổ chức và lĩnh vực dịch vụ |
Tổ chức được đăng ký hoạt động và hoặc chỉ định |
3 |
Tư vấn lập dự án đầu tư, nâng cấp trang thiết bị đo lường, thử nghiệm |
Tùy thuộc vào quy mô đầu tu |
Thuyết minh dự án, danh mục thiết bị, dự toán kinh phí, vv… |
4 |
Tư vấn giám sát lắp đặt nghiệm thu thiết bị đo lường, thử nghiệm |
Tùy thuộc vào phạm vi dự án |
Biên bản giám sát phục vụ nghiệm thu hợp đồng cung cấp hàng hóa |
5 |
Tư vấn lập hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu phương tiện đo nhóm 2: lập hồ sơ phê duyệt mẫu, tư vấn lựa chọn tổ chức thử nghiệm và đánh giá mẫu |
Tùy thuộc lĩnh vực đo, mẫu thử |
Quyết định phê duyệt mẫu của Tổng cucjc TCĐLCL |
|
|
|
|
IV |
Nội dung tư vấn khác |
|
|
|
Tùy theo nhu cầu cụ thể và nguồn lực hiện tại, có thể xem xét khả năng đáp ứng hoặc liên kết với các đối tác liên kết để đáp ứng nhu cầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Phương thức tổ chức thực hiện
- Thương thảo và ký kết hợp đồng dịch vụ khoa học kỹ thuật với Trung tâm Tư vấn và Phát triển công nghệ đo lường (CDMT);
- Có thể trực tiếp ký hợp đồng thuê khoán chuyên môn với chuân gia đào tạo, tư vấn thông qua giới thiệu của CDMT;
- Hoạt động đào tạo có thể được thực hiện thông qua các khóa đào tạo public hoặc trực tiếp tại doanh nghiệp;
- Hoạt động tư vấn được thực hiện kết hợp trực tiếp tại cơ sở và thông qua mạng internet.
4. Kinh phí
- Theo thỏa thuận tùy thuộc nội dung, quy mô và phương thức tổ chức;
- Đối với các tổ chức/doanh nghiệp là thành viên của VINAMET thì sẽ được hướng các chính sách hỗ trợ (về giá, thời gian thực hiện, cung cấp thông tin, tài liệu, vv…)
(Nguồn tin: BanBT)