ĐỊNH NGHĨA CÁC ĐƠN VỊ CƠ BẢN SI THEO NGHỊ QUYẾT CỦA CGPM 26

Cập nhật: 28/11/2019 | 4:17:19 AM  

Hội nghị cân đo toàn thể (CGPM) lần thứ 26 họp vào các ngày 13 – 16/11/2018 tại Versailles Paris đã thông qua Nghị quyết lịch sử về sửa đổi Hệ đơn vị quốc tế - SI. Theo đó các đơn vị cơ bản SI được định nghĩa dựa vào các hằng số vật lý cơ bản hoặc tính chất của nguyên tử như trình bày dưới đây

ĐỊNH NGHĨA CÁC ĐƠN VỊ CƠ BẢN SI

THEO NGHỊ QUYẾT CỦA CGPM 26

 

Hội nghị cân đo toàn thể (CGPM) lần thứ 26 họp vào các ngày 13 – 16/11/2018 tại Versailles Paris đã thông qua Nghị quyết lịch sử về sửa đổi Hệ đơn vị quốc tế - SI. Theo đó các đơn vị cơ bản SI được định nghĩa như trình bày dưới đây.

1. Đơn vị giây

Giây, ký hiệu s, là đơn vị SI của thời gian. Giây được xác định bằng cách lấy trị số cố định của tần số xesi ΔνCs , tần số chuyển tiếp siêu tinh tế trạng thái cơ bản không nhiễu loạn của nguyên tử xesi 133, là 9 192 631 770 khi thể hiện theo đơn vị Hz, tức bằng s-1

Định nghĩa này hàm ý mối liên hệ chính xác ΔνCs = 9 192 631 770 Hz. 

Định nghĩa trên cũng có nghĩa giây là khoảng thời gian bằng 9 192 631 770 chu kỳ bức xạ ứng với sự dịch chuyển giữa hai mức siêu tinh tế trong trạng thái cơ bản của nguyên tử xesi 133.

2. Đơn vị mét

“Mét, ký hiệu m, là đơn vị SI của độ dài. Mét được xác định bằng cách lấy trị số cố định của của vận tốc ánh sáng trong chân không c là 299 792 458 khi thể hiện theo đơn vị m s-2, trong đó giây được xác định theo tần số xesi ΔνCs

Định nghĩa này hàm ý mối liên hệ chính xác c = 299 792 458 m s-2

Định nghĩa trên cũng có nghĩa mét là độ dài đoạn đường ánh sáng tryền đi được trong chân không trong khoảng thời gian bằng 1/299 792 458 giây.

3. Đơn vị kilôgam

Kilôgam, ký hiệu kg, là đơn vị SI của khối lượng. Kilôgam được xác định bằng cách lấy trị số cố định của hằng số Planck h là 6,626 070 15 x 10-34 khi thể hiện theo đơn vị J s, tức bằng kg m2 s-1, trong đó mét và giây được xác định theo c và ΔνCs

Định nghĩa này hàm ý mối liên hệ chính xác h = 6,626 070 15 x 10-34 kg m2 s-1

Tác dụng của định nghĩa này là xác định đơn vị kg m2 s-1 (đơn vị của cả hai đại lượng vật lý : tác động (action) và mômen động lượng (angular momentum). Cùng với định nghĩa của giây và mét điều này dẫn đến định nghĩa của đơn vị khối lượng được thể hiện theo hằng số Plank h.

4. Đơn vị ampe

Ampe, ký hiệu A, là đơn vị SI của cường độ dòng điện. Ampe được xác định bằng cách lấy trị số cố định của điện tích nguyên tố e là 1,602 176 634 x 10-19 khi thể hiện theo đơn vị C, tức bằng A s, trong đó giây được xác định theo ΔνCs

Định nghĩa này hàm ý mối liên hệ chính xác e = 1,602 176 634 x 10-19 A s. 

Định nghĩa này cũng có nghĩa ampe là cường độ dòng điện có 1/(1,602 176 634  x 10-19) điện tích nguyên tố đi qua trong một giây.

5. Đơn vị kenvin

Kenvin, ký hiệu K, là đơn vị SI của nhiệt độ nhiệt động lực. Kenvin được xác định bằng cách lấy trị số cố định của của hằng số Boltzmann k là 1,380 649 x 10-23 khi thể hiện theo đơn vị J K-1, tức bằng kg m2 s-2 K-1, trong đó kilôgam, mét và giây được xác định theo h, c và ΔνCs

Định nghĩa này hàm ý mối liên hệ chính xác k = 1,380 649 x 10-23 kg m2 s-2 K-1

Định nghĩa này cũng có nghĩa một kenvin là bằng sự thay đổi nhiệt độ nhiệt động lực dẫn đến sự thay đổi năng lượng nhiệt kT là 1,380 659 x 10-23 J.

6. Đơn vị mol

Mol, ký hiệu mol, là đơn vị SI của lượng chất. Một mol bao gồm chính xác 6,022 140 76 x 1023 thực thể nguyên tố. Số này là trị số cố định của hằng số Avogadro, NA, khi thể hiện theo đơn vị mol-1 và được gọi là số Avogadro.

Lượng chất, ký hiệu n, của một hệ là thước đo của số các thực thể nguyên tố xác định. Thực thể nguyên tố có thể là nguyên tử, phân tử, ion, điện tử, mọi hạt khác hoặc một nhóm xác định của các hạt” 

Định nghĩa này hàm ý mối liên hệ chính xác NA = 6,022 140 76 ´ 1023 mol-1

Tác dụng của định nghĩa này làm cho mol chính là lượng chất của một hệ chứa 6,022 140 76 ´ 1023 thực thể nguyên tố xác định. 

7. Đơn vị candela

Candela, ký hiệu cd, là đơn vị SI của cường độ sáng theo một phương xác định. Candela được xác định bằng cách lấy trị số cố định của hiệu quả sáng của bức xạ đơn sắc tần số 540x1012 Hz, Kcd , là 683 khi thể hiện theo đơn vị lm W-1, tức bằng cd sr W-1 hoặc cd sr kg-1 m-2 s3, trong đó kilôgam, mét và giây được xác định theo h, c và ΔνCs

Định nghĩa hàm ý mối liên hệ chính xác Kcd = 683 cd sr kg-1 m-2  s3 cho bức xạ đơn sắc ở tần số 540 x 1012 Hz. 

Định nghĩa này cũng có nghĩa candela là cường độ sáng theo một phương xác định của một nguồn phát ra bức xạ đơn sắc tần số 540 x 1012 Hz và có cường độ bức xạ theo phương đó là (1/683) W/sr.

 

Xin xem toàn văn chi tiết trong file đính kèm.

 

                                                                                                                    Nguồn : BIPM - SI base units - 2019

 

 

 

 

(Tải file đính kèm: )

(Nguồn tin: Ban BT)

Tìm kiếm

Hỏi đáp

Hỏi: Hỏi đáp về SI sửa đổi
Đáp: Trình bày các vấn đề về SI sửa đổi dưới dạng các câu hỏi và trả lời  (Xem thêm)
Hỏi: Luật Đo lường đã quy định quản lý phương tiện đo ở nước ta như thế nào?
Đáp: Điều (Đ.) 16 Luật Đo lường (LĐL) quy định các loại phương tiện đo. Theo đó ta có phương tiện đo nhóm...  (Xem thêm)
Hỏi: Luật Đo lường đã quy định quản lý phép đo, lượng của hàng đóng gói sẵn ở nước ta như thế nào?
Đáp: Đ. 31 LĐL quy định phân hàng đóng gói sẵn thành hàng đóng gói sẵn nhóm 1, hàng đóng gói sẵn nhóm 2  (Xem thêm)

Liên kết website

Cổng thông tin điện tử Bộ KHCN & Môi trường
VUSTA
STAMEQ
VMI